Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Điểm khác nhau giữa chất Cesi oxalat và chất Cesi cromat

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi oxalat và chất Cesi cromat


Điểm khác nhau giữa chất Cesi oxalat và chất Cesi cromat

Tính chất Cesi oxalat Cesi cromat
Tên tiếng Việt Cesi oxalat Cesi cromat
Tên tiếng Anh Oxalic acid dicesium; Oxalic acid dicesium salt caesium chromate
Nguyên tử khối 353.8299 381.8046
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhiệt độ sôi (°C)
Màu sắc
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia Phương trình Cs2C2O4 tham gia Phương trình Cs2CrO4 tham gia
Phương trình điều chế Phương trình điều chế Cs2C2O4 Phương trình điều chế Cs2CrO4

Chất hoá học Cs2C2O4 (Cesi oxalat)

Cs2C2O4-Cesi+oxalat-579

Cesi oxalat là bột rắn màu trắng có công thức là Cs2C2O4. Nó rất khó tan trong nước và chuyển thành oxit khi đun nóng (nung). Độc nếu nuốt phải hoặc tiếp xúc với da. Cesi oxalat có thể được điều chế bằng cách cho carbon monoxide và carbon dioxide đi qua cesi cacbonat ở 380 ° C: Cs2CO3 + CO + CO2 → Cs2C2O4 + CO2 Các muối cacbonat kiềm khác không chuyển hóa thành oxalat. Cesi cacbonat có thể phản ứng với axit oxalic trong dung dịch nước để tạo ra cesi oxalat: Cs2CO3 + H2C2O4 • 2H2O → Cs2C2O4 • H2O + CO2 + H2O

Chất hoá học Cs2CrO4 (Cesi cromat)

Cs2CrO4-Cesi+cromat-580

Cesi cromat là một hợp chất vô cơ với công thức Cs2CrO4. Nó là một chất rắn kết tinh màu vàng, là muối cesi của axit cromic. Cesi cromat chủ yếu thu được từ phản ứng của crom (VI) oxit với cesi cacbonat, trong đó khí CO2 được tạo thành: CrO3 (aq) + Cs2CO3 (aq) → Cs2CrO4 (aq) + CO2 (g) Ngoài ra, phản ứng tổng hợp muối giữa kali cromat và cesi clorua có thể được thực hiện: K2CrO4 (aq) + 2 CsCl (aq) → Cs2CrO4 (aq) + 2 KCl (aq) Cesi dicromat khi kiềm hóa bằng cesi hydroxit cũng tạo ra cromat: Cs2Cr2O7 (aq) + 2 CsOH (aq) → 2 Cs2CrO4 (aq) + H2O (ℓ)

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

BrHC=CHBrC2H2Br4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1,2-đibrometen và chất 1,1,2,2-Tetrabromoethan

Xem thêm

(CH3)2-N-N=O(CH3)2NH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dimethylnitrosamine và chất Dimethylamine

Xem thêm

C6H14O6C3H5(ONa)3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất sobitol và chất Natri glixerat

Xem thêm

C3H7ClPbI2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 2-Cloropropan và chất Chì iodua

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024