Ceri nitrua là dạng tinh thể khối chịu lửa, nóng chảy ở 2557°C. Ceri nitrua là một chất bột màu nâu có công thức hóa học là CeN và trọng lượng phân tử là 154,11g/mol. Nguyên tố đất hiếm được gọi là “vitamin công nghiệp” và là nguồn tài nguyên chiến lược vô cùng quan trọng. Ceri nitrua được sử dụng rộng rãi trong dầu khí, công nghiệp hóa chất, luyện kim, dệt may, gốm sứ, thủy tinh, vật liệu nam châm vĩnh cửu và các lĩnh vực khác. Vì vậy, việc nghiên cứu các hợp chất đất hiếm là rất quan trọng.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Ceri nitrua và chất Ceri oxit
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ceri nitrua và chất Ceri oxit
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Ceri nitrua và chất Ceri oxit
Tính chất | Ceri nitrua | Ceri oxit |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Ceri nitrua | Ceri oxit |
Tên tiếng Anh | Cerium nitride; Nitrilocerium(III) | Cerium oxide; Cerium(IV)dioxide; Cerium(IV) oxide |
Nguyên tử khối | 154.1227 | 172.1148 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình CeN tham gia | Phương trình CeO2 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế CeN | Phương trình điều chế CeO2 |
Chất hoá học CeO2 (Ceri oxit)
Ceri oxit là một oxit kim loại có công thức CeO2, có dạng bột màu vàng nhạt. Nó được sử dụng để đánh bóng thủy tinh, lớp phủ cho bộ lọc tia hồng ngoại để ngăn phản xạ, và như một chất oxy hóa và chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. Ceri oxit được hình thành bởi quá trình nung nóng ceri(III) oxalat hoặc ceri(III) hydroxit. Ngoài ceri(IV) oxit, xeri còn có loại oxit khác là ceri(III) oxit, có công thức hóa học Ce2O3, không ổn định và bị oxy hóa thành ceri(IV) oxit.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế CeN
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
450 - 500
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế CeO2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
160 - 180
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
400
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
boiled
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
Sb2O4 và SbH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Antimon tetroxit và chất Antimon trihidrua
Xem thêmNa[Sb(OH)4] và Sb2O5.nH2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sodium tetrahydroxoantimonate(III) và chất Antimon pentoxit hidrat
Xem thêmSb2O5.5H2O và NaSbO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Antimon pentoxit pentahidrat và chất Natri Antimonat
Xem thêmNa[Sb(OH)6] và SbOF3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sodium hexahydroxoantimonate(V) và chất Antimon(V) triflorua oxit
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.