– Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng nước uống hoặc nước bể bơi. Nó được sử dụng như một thuốc diệt trùng trong bể bơi ngoài trời. – Clorua vôi cũng là một thành phần trong các loại bột tẩy trắng sợi, chưa kể nó còn được sử dụng để tẩy rêu tảo và xú uế.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Clorua vôi và chất Cadimi clorua
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Clorua vôi và chất Cadimi clorua
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Clorua vôi và chất Cadimi clorua
Tính chất | Clorua vôi | Cadimi clorua |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Clorua vôi | Cadimi clorua |
Tên tiếng Anh | calcium oxychloride | cadmium chloride |
Nguyên tử khối | 126.9834 | 183.3170 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | chất bột | |
Màu sắc | màu trắng, xốp | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình CaOCl2 tham gia | Phương trình CdCl2 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế CaOCl2 | Phương trình điều chế CdCl2 |
Chất hoá học CdCl2 (Cadimi clorua)
Cadimi clorua là một hợp chất vô cơ, kết tinh, màu trắng, khi đun nón tạo thành khói độc của các oxit cadimi. Cadimi clorua được sử dụng trong mạ điện, in ấn, photocopy, nhuộm, gương, ống chân không, chất bôi trơn, hóa học phân tích và như một chất trung gian hóa học để sản xuất cadimi chứa chất màu và chất ổn định. Tiếp xúc với chất này gây kích ứng mắt, da và đường hô hấp, gây tổn thương phổi dẫn đến khó thở, đau ngực và phù phổi, đồng thời có thể làm tổn thương thận gây ra protein niệu và giảm chức năng thận. Cadimi clorua là một chất gây ung thư được biết đến và có liên quan đến việc tăng nguy cơ phát triển ung thư phổi.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế CaOCl2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
30
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế CdCl2
→ + 2,5
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
120 - 170
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
Cs2TiO3 và Cs2WO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi titanat và chất Cesi tungstat
Xem thêmCs3PO4 và Cs3VO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi phosphat và chất Cesi Orthovanadat
Xem thêmCu(BrO3)2.6H2O và CuBr2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(II) bromat hexahidrat và chất Đồng(II) bromua
Xem thêmCuBr và CuC2O4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(I) bromua và chất Đồng oxalat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.