Canxi fomat là tinh thể màu trắng đến vàng hoặc bột kết tinh. có mùi hơi giống axit axetic, là muối canxi của axit fomic. Nó còn được gọi là E238. Nó được sử dụng làm chất bảo quản thức ăn chăn nuôi trong EU, nhưng không được sử dụng trong thực phẩm dành cho người. Canxi formate ổn định ở nhiệt độ phòng, dễ cháy và tạo thành các tinh thể hình thoi. Dạng khoáng vật rất hiếm và được gọi là formicait, và được biết đến từ một số mỏ boron
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Canxi format và chất Canxi axetat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi format và chất Canxi axetat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Canxi format và chất Canxi axetat
Tính chất | Canxi format | Canxi axetat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Canxi format | Canxi axetat |
Tên tiếng Anh | Calcium formate; Bis(methanoic acid)calcium salt; Diformic acid calcium salt; Bisformic acid calcium salt; Ecorookie; KC-1129 | Gray acetate; Lime acetate; Brown acetate; Calcium acetate; Di(acetic acid)calcium; Sorbo-Calcion; Lime pyrolignite; Teltozan; Diacetic acid calcium salt; Sanopan |
Nguyên tử khối | 130.1129 | 158.1660 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình Ca(HCO2)2 tham gia | Phương trình Ca(C2H3O2)2 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế Ca(HCO2)2 | Phương trình điều chế Ca(C2H3O2)2 |
Chất hoá học Ca(C2H3O2)2 (Canxi axetat)
Canxi axetat là tinh thể trắng, dạng khan rất dễ hút ẩm, do đó monohydrat là dạng phổ biến. Nó là một muối canxi của axit axetic. Canxi là một khoáng chất cần thiết cho nhiều chức năng của tế bào bao gồm dẫn truyền xung động thần kinh, co cơ, chức năng tim, hình thành xương, và tính thấm mao mạch và màng tế bào. Nó được sử dụng, thường được dùng dưới dạng hydrat, để điều trị chứng tăng photphat huyết (dư thừa photphat trong máu) ở những bệnh nhân bị bệnh thận: ion canxi kết hợp với photphat trong chế độ ăn để tạo thành photphat canxi (không hòa tan), được bài tiết qua phân. Nó có một vai trò như một chelator.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
In2S3 và In2Se3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Indi (III) sulfua và chất Indi(III) selenua
Xem thêmIn2Te3 và K2MnO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Diindi tritelurua và chất kali manganat
Xem thêmC3H5(OH)2OCuOC3H5(OH)2 và MgSO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất đồng(II) glixerat và chất Magie sunfat
Xem thêmC2H5Cl và Na2CrO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cloroetan và chất Natri cromat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.