1,3-Butadien là một chất khí tổng hợp, không màu, có mùi giống xăng, thực tế không tan trong nước và tan trong etanol, ete, axeton và benzen. Nó được sử dụng chủ yếu như một monome để sản xuất nhiều loại polyme và copolyme khác nhau và như một chất trung gian hóa học trong sản xuất hóa chất công nghiệp. Khi đun nóng, 1,3-butađien tỏa khói và dễ cháy. Trong điều kiện có không khí, nó bị oxy hóa để tạo thành peroxit Phơi nhiễm cấp tính với 1,3-butadien có thể gây kích ứng mắt, đường mũi và cổ họng. Ở nồng độ rất cao, hít phải khí này có thể gây nhức đầu, mệt mỏi, giảm huyết áp và nhịp mạch, tổn thương hệ thần kinh trung ương và bất tỉnh. Nó được biết đến là một chất gây ung thư ở người. 1,3-Butadien là một hóa chất được tạo ra từ quá trình chế biến dầu mỏ. Đây là hóa chất có khối lượng lớn thứ 36 được sản xuất tại Hoa Kỳ. Khoảng 75% 1,3-butadien được sản xuất để sản xuất cao su tổng hợp. Cao su tổng hợp được sử dụng rộng rãi cho lốp xe ô tô và xe tải. 1,3-Butadien cũng được sử dụng để sản xuất chất dẻo kể cả acrylic. Một lượng nhỏ được tìm thấy trong xăng. Khí thải của xe cơ giới là một nguồn chứa 1,3-butadien. Mặc dù 1,3-butadien phân hủy nhanh chóng trong khí quyển, nó thường được tìm thấy trong không khí xung quanh ở mức độ thấp ở các khu vực thành thị và ngoại ô.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Butadiene;Divinyl và chất Clorua Acetic Axit
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Butadiene;Divinyl và chất Clorua Acetic Axit
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Butadiene;Divinyl và chất Clorua Acetic Axit
Tính chất | Butadiene;Divinyl | Clorua Acetic Axit |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Butadiene;Divinyl | Clorua Acetic Axit |
Tên tiếng Anh | 1,3-butadiene | chloroacetic acid |
Nguyên tử khối | 54.0904 | 94.4970 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình CH2CHCHCH2 tham gia | Phương trình CH2ClCOOH tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế CH2CHCHCH2 | Phương trình điều chế CH2ClCOOH |
Chất hoá học CH2ClCOOH (Clorua Acetic Axit)
Axit cloroacetic là chất kết tinh không màu đến nâu nhạt, có thể hòa tan và chìm trong nước. Dễ cháy. Axit cloroacetic là axit acetic mang nhóm thế 2-chloro. Nó có vai trò như một tác nhân alkyl hóa, một chất diệt cỏ. chất bảo quản và chất diệt khuẩn. Axit cloroacetic độc hại khi nuốt phải, hấp thụ qua da và hít phải bụi, ăn mòn kim loại và mô.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
CaO.SiO2 và CaOCl2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất canxi mêtasilicat và chất Clorua vôi
Xem thêmCdCl2 và CH3CHO
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cadimi clorua và chất Andehit axetic
Xem thêmCH3Cl và CH3COCH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất metyl clorua và chất Axeton
Xem thêmCH3COOH và CH3COONa
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất acid acetic và chất natri acetat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.