Icosane có dạng tinh thể không màu hoặc chất rắn kết tinh màu trắng, là một ankan mạch thẳng bao gồm 20 nguyên tử cacbon. Nó đã được phân lập từ lá của cây Agave attenuata và có một vai trò như một chất chuyển hóa thực vật. Icosane ít được sử dụng trong ngành công nghiệp hóa dầu, vì điểm chớp cháy cao. N-Icosan (đồng phân cấu trúc mạch thẳng của icosan) là hợp chất ngắn nhất được tìm thấy trong sáp parafin dùng để tạo nến.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Icosane và chất Coenzyme A
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Icosane và chất Coenzyme A
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Icosane và chất Coenzyme A
Tính chất | Icosane | Coenzyme A |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Icosane | Coenzyme A |
Tên tiếng Anh | eicosane | coenzyme a |
Nguyên tử khối | 282.5475 | 767.5341 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình C20H42 tham gia | Phương trình C21H36N7O16P3S tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế C20H42 | Phương trình điều chế C21H36N7O16P3S |
Chất hoá học C21H36N7O16P3S (Coenzyme A)
Coenzyme A là một thiol bao gồm đơn vị panthothenat trong liên kết anhydrit photphoric với đơn vị 3 ', 5'-adenosin diphosphat; và một đơn vị aminoethanethiol. Nó có vai trò như chất chuyển hóa của Escherichia coli, chất chuyển hóa của chuột và coenzyme. Coenzyme A bắt nguồn từ một ADP, là một axit liên hợp của một coenzyme A (4 -). tham gia vào việc chuyển các nhóm acyl, đặc biệt là trong quá trình transacetyl hóa. Nó là một coenzyme, nổi tiếng với vai trò của nó trong quá trình tổng hợp và oxy hóa các axit béo, và quá trình oxy hóa pyruvate trong chu trình axit citric. Tất cả các bộ gen được sắp xếp theo trình tự cho đến nay đều mã hóa các enzym sử dụng coenzym A làm chất nền và khoảng 4% enzym tế bào sử dụng nó, hoặc dạng thioester của nó làm chất nền. Nó được sử dụng như một chất điều trị mụn trứng cá.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
HfBr4 và HfF4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hafni tetrabromua và chất Hafni(IV) florua
Xem thêmHfOCl2.8H2O và HfOH(C2H3O2)3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat và chất Hafni(IV) axetate, basic
Xem thêmHf(SO4)2 và Hg(BrO3)2.2H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hafni(IV) sunfat và chất Thủy ngân(II) bromat dihidrat
Xem thêmHgBr2 và Hg(C2H3O2)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thủy ngân(II) bromua và chất Thủy ngân(II) axetat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.