Beri clorua là một chất rắn không màu, hút ẩm, hòa tan tốt trong nhiều dung môi phân cực như alcohol, ether, benzen và pyridine, ít tan trong chloroform và sulfur dioxit . Nó được điều chế bằng phản ứng của kim loại với clo ở nhiệt độ cao: Be + Cl2 → BeCl2 BeCl2 cũng có thể được điều chế bằng cách khử oxit beri oxit khi có clo. BeCl2 có thể được điều chế bằng cách xử lý beri bằng hydro clorua.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Berili clorua và chất Berili
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Berili clorua và chất Berili
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Berili clorua và chất Berili
Tính chất | Berili clorua | Berili |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Berili clorua | Berili |
Tên tiếng Anh | beryllium chloride | beryllium |
Nguyên tử khối | 79.9182 | 9.0121820 ± 0.0000030 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 1850 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | Chất rắn | |
Màu sắc | Ánh kim trắng xám Trạng thái vật chất | |
Độ âm điện | 1 | |
Năng lượng ion hoá thứ nhất | 899 | |
Phương trình tham gia | Phương trình BeCl2 tham gia | Phương trình Be tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế BeCl2 | Phương trình điều chế Be |
Chất hoá học Be (Berili)
Berili được sử dụng như là chất tạo hợp kim trong sản xuất berili đồng. (Be có khả năng hấp thụ một lượng nhiệt lớn) Các hợp kim berili-đồng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng do độ dẫn điện và độ dẫn nhiệt cao, sức bền và độ cứng cao, các thuộc tính không nhiễm từ, cùng với sự chống ăn mòn và khả năng chống mỏi tốt của chúng. Các ứng dụng bao gồm việc sản xuất các điện cực hàn điểm, lò xo, các thiết bị không đánh lửa và các tiếp điểm điện. Do độ cứng, nhẹ và độ ổn định về kích thước trên một khoảng rộng nhiệt độ nên các hợp kim berili-đồng được sử dụng trong công nghiệp quốc phòng và hàng không vũ trụ như là vật liệu cấu trúc nhẹ trong các thiết bị bay cao tốc độ, tên lửa, tàu vũ trụ và vệ tinh liên lạc viễn thông. Các tấm mỏng berili được sử dụng với các thiết bị phát hiện tia X để lọc bỏ ánh sáng và chỉ cho tia X đi qua để được phát hiện. Trong lĩnh vực in thạch bản tia X thì berili được dùng để tái tạo các mạch tích hợp siêu nhỏ. Do độ hấp thụ nơtron nhiệt trên thiết diện vuông của nó thấp nên công nghiệp sản xuất năng lượng hạt nhân sử dụng kim loại này trong các lò phản ứng hạt nhân như là thiết bị phản xạ và điều tiết nơtron. Berili được sử dụng trong các vũ khí hạt nhân vì lý do tương tự. Ví dụ, khối lượng tới hạn của khối plutoni được giảm đi đáng kể nếu nó được bao bọc trong vỏ berili. Berili đôi khi được sử dụng trong các nguồn nơtron, trong đó berili được trộn lẫn với các chất bức xạ alpha như Po210, Ra226 hay Ac227. Berili cũng được dùng trong sản xuất các con quay hồi chuyển, các thiết bị máy tính khác nhau, lò xo đồng hồ và các thiết bị trong đó cần độ nhẹ, độ cứng và độ ổn định kích thước. Ôxít berili là có lợi trong nhiều ứng dụng cần độ dẫn nhiệt tốt cùng độ bền và độ cứng cao, với điểm nóng chảy cao, đồng thời lại có tác dụng như là một chất cách điện. Các hợp chất berili đã từng được sử dụng trong các ống đèn huỳnh quang, nhưng việc sử dụng này đã bị dừng lại do bệnh phổi do nhiễm berili trong số các công nhân sản xuất các ống này (xem dưới đây). Kính thiên văn vũ trụ James Webb (JWST) (Các chi tiết liên quan đến berili có từ NASA ở đây) sẽ có 18 phần lục giác làm từ berili trong các gương của nó. Do JWST sẽ tiếp xúc với nhiệt độ -240 °C (30 K) nên các gương phải làm bằng berili là vật liệu có khả năng chịu được nhiệt độ rất thấp này. Berili co lại và biến dạng ít hơn thủy tinh – và vì thế giữ được tính đồng nhất cao hơn trong các nhiệt độ như thế.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế BeCl2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế Be
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
2000
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
700 - 800
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 2150
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
C6H2Br3OH và HBrO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 2,4,6-Tribromophenol và chất Axit bromic(V)
Xem thêmHBrO và HNH-CH2-COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit bromic(I) và chất Glixin
Xem thêmC17H35COOH và SiC
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit Stearic; sáp trứng cá và chất Silic cacbua
Xem thêmCa(C17H35COO)2 và C2H4(OH)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi Stearat và chất Etilen glicol
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.