Chất trợ dung cho thủy tinh và men Nguyên liệu ban đầu để tổng hợp các hợp chất boron khác như boron cacbua Một chất phụ gia được sử dụng trong sợi thủy tinh (sợi quang) Thành phần được sử dụng trong sản xuất thủy tinh borosilicate Lớp nắp trơ trong quy trình Czochralski đóng gói chất lỏng để sản xuất tinh thể đơn gallium arsenide Là một chất xúc tác axit trong tổng hợp hữu cơ
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Boron trioxit và chất Magie iodua
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Boron trioxit và chất Magie iodua
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Boron trioxit và chất Magie iodua
Tính chất | Boron trioxit | Magie iodua |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Boron trioxit | Magie iodua |
Tên tiếng Anh | boron oxide | Magnesium iodide; Magnesium diiodide |
Nguyên tử khối | 69.6202 | 278.11394 ± 0.00066 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2460 | 4430 |
Nhiệt độ sôi (°C) | Rắn | |
Màu sắc | Trắng, trong suốt | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình B2O3 tham gia | Phương trình MgI2 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế B2O3 | Phương trình điều chế MgI2 |
Chất hoá học MgI2 (Magie iodua)
Magie iodua là tên của hợp chất hóa học vô cơ có công thức là MgI2. Trong điều kiện thường, nó là một chất rắn màu trắng, không mùi sẽ hóa màu khi tiếp xúc với không khí và ánh sáng. Nó hòa tan được trong nước, hòa tan trong ete, rượu tạo phức với amonia và urê. Magie iodua có thể được điều chế từ magie oxit, magie hydroxide và magie cacbonat bằng cách phản ứng với hydro iodide: MgO + 2HI → MgI2 + H2O Mg(OH)2 + 2HI → MgI2 + 2H2O MgCO3 + 2HI → MgI2 + CO2↑+ H2O
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế B2O3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
heated
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
heated
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
CaCl2.6H2O và Ca(OH)Cl
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi clorua hexahidrat và chất Calcium hydroxychloride
Xem thêmCa(ClO)2.3H2O và HClO
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi hypoclorit trihidrat và chất Hypochlorous acid
Xem thêmMg(ClO4)2 và Ca2Si
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Magie perclorat và chất Dicalcium Silicon
Xem thêmCaO2.8H2O và CaCrO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi peroxit octahidrat và chất Canxi cromat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.