Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Điểm khác nhau giữa chất Nhôm silicat khan và chất Nhôm phosphat

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nhôm silicat khan và chất Nhôm phosphat


Điểm khác nhau giữa chất Nhôm silicat khan và chất Nhôm phosphat

Tính chất Nhôm silicat khan Nhôm phosphat
Tên tiếng Việt Nhôm silicat khan Nhôm phosphat
Tên tiếng Anh
Nguyên tử khối 282.2142 121.9529
Khối lượng riêng (kg/m3) 2570
Nhiệt độ sôi (°C) chất rắn chất rắn
Màu sắc Bột màu trắng, xám hoặc vàng bột tinh thể màu trắng
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia Phương trình Al2(SiO3)3 tham gia Phương trình Al(PO4) tham gia
Phương trình điều chế Phương trình điều chế Al2(SiO3)3 Phương trình điều chế Al(PO4)

Chất hoá học Al2(SiO3)3 (Nhôm silicat khan)

Al2(SiO3)3-Nhom+silicat+khan-1480

Nhôm silicat là hỗn hợp của alumina, silica và oxy. Cao lanh thường được sử dụng làm chất khử và hấp phụ trong ngành dược phẩm. Nó được sử dụng trong hồ màu (thuốc nhuộm không hòa tan). Là một nguyên liệu thô, nó thường được tìm thấy trong giấy, nhựa, mỹ phẩm và dược phẩm, và nó cũng được sử dụng trong các chế phẩm dược phẩm như một tác nhân lọc để làm rõ chất lỏng. Là một tác nhân y học, cao lanh, được sử dụng để điều trị tiêu chảy. Trong nha khoa, được sử dụng để thêm độ dẻo dai và độ mờ cho răng sứ. Các tên phổ biến khác của silicat nhôm ngậm nước bao gồm cao lanh nặng hoặc nhẹ, đất sét Trung Quốc, bolus alba, đất sét sứ, vỏ trắng và argilla.

Chất hoá học Al(PO4) (Nhôm phosphat)

Al(PO4)-Nhom+phosphat-1481

- Nhôm phosphatđược dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat (một hỗn dịch) và dạng viên nén. Nhôm phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa.Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay. - Nhôm phosphat Được sử dụng trong sản xuất vắc-xin như một chất bổ sung để tăng cường khả năng miễn dịch

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

(C2H4(OHO))2 CnH(2n+3)N

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Etan-1,2-đioic và chất công thức chung của amin

Xem thêm

CH3CH(NH2)COOCH3CH3COO-C3H7 Propyl axetat

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất và chất Propyl axetat

Xem thêm

(HCOO)3-C3H5((CH3)2NH2)NO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất glixerol trifomat và chất Đimetylamin nitrat

Xem thêm

Cn(H2O)mC2H5COOC2H5

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất carbohidrat và chất etyl propionat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024