Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Điểm khác nhau giữa chất Nhựa Novolac; Nhựa phenol formaldehyd (PF) và chất Magnesium diethoxide

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nhựa Novolac; Nhựa phenol formaldehyd (PF) và chất Magnesium diethoxide


Điểm khác nhau giữa chất Nhựa Novolac; Nhựa phenol formaldehyd (PF) và chất Magnesium diethoxide

Tính chất Nhựa Novolac; Nhựa phenol formaldehyd (PF) Magnesium diethoxide
Tên tiếng Việt Nhựa Novolac; Nhựa phenol formaldehyd (PF) Magnesium diethoxide
Tên tiếng Anh
Nguyên tử khối 120.1286 114.4260
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhiệt độ sôi (°C) dạng rắn, cứng, giòn, có khả năng hút ẩm cao, Chất rắn dễ cháy.
Màu sắc không màu hoặc màu vàng đến nâu tùy thuộc vào độ dư phenol trong sản phẩm. Tan dễ dàng trong hỗn hợp dung môi C2H5OH/aceton. Các hạt màu trắng đến trắng
Độ âm điện 0
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia Phương trình (HOC6H3CH2)n tham gia Phương trình (C2H5O)2Mg tham gia
Phương trình điều chế Phương trình điều chế (HOC6H3CH2)n Phương trình điều chế (C2H5O)2Mg

Chất hoá học (HOC6H3CH2)n (Nhựa Novolac; Nhựa phenol formaldehyd (PF))

(HOC6H3CH2)n-Nhua+Novolac;+Nhua+phenol+formaldehyd+(PF)-3147

Nhựa Novolac: nhựa nhiệt dẻo, dễ nóng chảy, tan trong một số dung môi hữu cơ, dùng để sản xuất vecni, sơn... Nhựa rezol: nhựa nhiệt rắn, dễ nóng chảy, tan trong nhiều dung môi hữu cơ dùng để sản xuấ sơn, keo, nhựa rezit. Nhựa rezit (nhựa bakelit): không nóng chảy, không tan trong nhiều dung môi hữu cơ, dùng sản xuất đồ điện, vỏ máy...

Chất hoá học (C2H5O)2Mg (Magnesium diethoxide)

(C2H5O)2Mg-Magnesium+diethoxide-3148

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

GeO2Na3[Co(NO2)6]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Germani(IV) oxit và chất Natri hexanitritocobanat(III)

Xem thêm

Br(S2O3)

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bromua và chất Thiosunfat

Xem thêm

NaCuCl2NaCl.2H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sodium copper dichloride và chất Hydrohalite

Xem thêm

Na[AlOH]4[Na(NH3)4]I

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri tetrahydroxyaluminat và chất Tetramminesodium iodide

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024