Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Chất Hóa Học - C7H5N3O6 - Thuốc nổ TNT

C7H5N3O6 - Thuốc nổ TNT. Phân tử khối 227.1311g/mol. Tên tiếng anh TNT; Tolit; Trilit; Trotyl; Trinitrotoluene; 2,4,6-Trinitrotoluene; Tritol; alpha-TNT;...


Chất hoá học C7H5N3O6 (Thuốc nổ TNT)

TNT là loại thuốc nổ được dùng phổ biến, không màu hoặc có màu vàng nhạt, tỷ trọng 1,65, độ nóng chảy 82°C, độ sôi 240°C. TNT...

C7H5N3O6-Thuoc+no+TNT-1182

Thông tin chi tiết về chất hoá học C7H5N3O6

Thuốc nổ TNT
TNT; Tolit; Trilit; Trotyl; Trinitrotoluene; 2,4,6-Trinitrotoluene; Tritol; alpha-TNT; NCI-C-56155; Tolite; 1-Methyl-2,4,6-trinitrobenzene; 2-Methyl-1,3,5-trinitrobenzene; 1,3,5-Trinitro-2-methylbenzene

Tính chất vật lý

  • Nguyên tử khối: 227.1311
  • Khối lượng riêng (kg/m3): 1
  • Nhiệt độ sôi (°C): chưa cập nhật
  • Màu sắc: chưa cập nhật

Tính chất hoá học

  • Độ âm điện: chưa cập nhật
  • Năng lượng ion hoá thứ nhất: chưa cập nhật

Ứng dụng trong thực tế của C7H5N3O6

TNT là một trong những chất nổ thông dụng nhất cho các ứng dụng của quân đội và công nghiệp. Giá trị của nó nằm ở chỗ không nhạy với sốc và ma sát, vì thế giảm thiểu nguy cơ nổ ngoài ý muốn.

TNT nóng chảy ở 80°C, thấp hơn nhiều so với nhiệt độ mà nó tự phát nổ, nhờ đó nó có thể được trộn chung một cách an toàn với các chất nổ khác.

TNT không hút nước hay hòa tan trong nước nên có thể sử dụng rất hiệu qua trong môi trường bị ẩm ướt. Hơn nữa, nó tương đối bền khi so sánh với các chất nổ mạnh khác.

Hình ảnh trong thực tế của C7H5N3O6

C7H5N3O6-Thuoc+no+TNT-1182

Một số hình ảnh khác về C7H5N3O6

C7H5N3O6-Thuoc+no+TNT-1182

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

H4[Fe(CN)6][Cu(NH3)2]2SO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hexacyanoferrous acid và chất Diamminecopper(I) sulfate

Xem thêm

[Cu(NH3)4]SO4.H2OAg4[Fe(CN)6]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tetraamminecopper(II) sulfate monohydrate và chất Silver Ferrocyanide

Xem thêm

FeCuS2H2SiO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Chalcopyrit và chất Axit metasilicic

Xem thêm

BeSO4.4H2OLi2SO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Beri sunfat tetrahidrat và chất Liti sunfat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024