So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm
Tìm kiếm câu hỏi hóa học
Hãy nhập vào nội dung câu hỏi để bắt đầu tìm kiếm
So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm
So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm
Câu hỏi:
Nguồn: SGK Hóa học 12
Hướng dẫn giải
Phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit | Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm |
- Là phản ứng thuận nghịch - Sản phẩm tạo ra là axit và ancol | - Là phản ứng một chiều - Sản phẩm tạo ra là muối và ancol |
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các câu hỏi hoá học liên quan
Từ khí NH3 người ta điều chế được axit HNO3 qua ba giai đoạn. a) Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong từng giai đoạn. b) Tính khối lượng dung dịch HNO3 60% điều chế được từ 112000 lít khí NH3 (đktc). Giả thiết rằng hiệu suất của cả quá trình là 80%.
Từ khí NH3 người ta điều chế được axit qua ba giai đoạn.
a) Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong từng giai đoạn.
b) Tính khối lượng dung dịch điều chế được từ 112000 lít khí NH3 (đktc). Giả thiết rằng hiệu suất của cả quá trình là 80%.
Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al thành hai phần bằng nhau. -Phần thứ nhất : cho tác dụng với dung dịch HNO3đặc, nguội,dư thu được 8,96 lít khí NO2 (giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí NO2). -Phần thứ hai : cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí a) Viết phương trình hóa học b) Xác định thành phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Các thể tích khí được đo ở đktc.
Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al thành hai phần bằng nhau.
-Phần thứ nhất : cho tác dụng với dung dịch đặc, nguội,dư thu được 8,96 lít khí (giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí ).
-Phần thứ hai : cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí
a) Viết phương trình hóa học
b) Xác định thành phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Các thể tích khí được đo ở đktc.
Có 6 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các muối cùng nồng độ sau : Mg(NO3)2,MgCl2,MgSO4,CuSO4,CuCl2,Cu(NO3)2
Có 6 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các muối cùng nồng độ sau :
Có hỗn hợp muối kali nitrat và natri nitrat. Bằng phương pháp nhiệt phân, hãy nêu cách xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp muối trên.
Có hỗn hợp muối kali nitrat và natri nitrat. Bằng phương pháp nhiệt phân, hãy nêu cách xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp muối trên.
Trong giờ thực hành hóa học, một nhóm học sinh thực hiện phản ứng của kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc và HNO3 loãng . a) Hãy cho biết trong thí nghiệm đó, chất nào gây ô nhiễm môi trường không khí. Giải thích và viết các phương trình hóa học. b) Hãy chọn biện pháp xử lí tốt nhất trong các biện pháp sau đây để chống ô nhiễm không khí trong phòng thí nghiệm; A. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước vôi B. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm giấm ăn. C. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm cồn.
Trong giờ thực hành hóa học, một nhóm học sinh thực hiện phản ứng của kim loại Cu tác dụng với .
a) Hãy cho biết trong thí nghiệm đó, chất nào gây ô nhiễm môi trường không khí. Giải thích và viết các phương trình hóa học.
b) Hãy chọn biện pháp xử lí tốt nhất trong các biện pháp sau đây để chống ô nhiễm không khí trong phòng thí nghiệm;
A. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước vôi
B. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm giấm ăn.
C. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm cồn.
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
HgF2 và (C17H35COO)3C3H5
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thủy ngân florua và chất Stearin
Xem thêmNO2Cl và KAg(CN)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nitroxyl clorua và chất Potassium dicyanoargentate(I)
Xem thêmN2H4.H2SO4 và NH2OH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hydrazin hidro sunfat và chất Hydroxyamin
Xem thêmSeO2 và Se
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Selen(IV) dioxit và chất Selen
Xem thêm