a) Số mol hai chất trong 11,6g A=4,8 : 32=0,15mol
Số mol hai chất trong 4,64g A= (0,15.4,64) : 11,6=0,06mol
2C6H14 + 19O2 → 12CO2 + 14H2O
CxHyOz + (x+y4) O2 → x CO2 +y2 H2O + 12N2
Số mol H2O= 6,48 : 18=0,36mol
→ mH=0,36.2=0,72g
Số mol CO2+ N2+ O2 còn dư=7,616 : 22,4=0,34mol
Số mol N2+ O2 còn dư=1,344 : 22,4=0,06mol →số mol CO2= 0,34-0,06=0,28mol
→m C= 0,28.12= 3,36g
→m N trong 4,64 g A= 4,64-3,36-0,72=0,56g
Số mol CxHyN= 0,56 : 14=0,04mol
→ n C6H14= 0,06- 0,04= 0,02mol
Khi đốt 0,02 mol C6H14 sinh ra 0,12 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Vậy khi đốt 0,04 mol CxHyN số mol CO2 sinh ra là 0,28-0,12=0,16 mol
Số mol H2O là: 0,36 - 0,14= 0,22 mol
Vậy x=0,16 : 0,04=4; y/2=0,22 : 0,04 = 5,5→y=11
Công thức phân tử là C4H11N.
Các công thức cấu tạo :
CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - NH2 butylamin
CH3- CH(CH3)-CH2-NH2 isobutylamin
CH3
I
CH3-C-NH2 tert-butylamin
I
CH3
CH3-CH2-CH(CH3)-NH2 sec-butylamin
CH3 - CH2 - CH2 - NH - CH3 metylpropylamin
CH3 – CH(CH3) - NH - CH3 metylisopropylamin
CH3 - CH2 - NH - CH2 - CH3 đietylamin
CH3 – N(CH3) -CH2 -CH3 etylđimetylamin
%mC4H11N= (0,04.73.100%) : 4,64 =62,93%
b) Khối lượng O trong 0,36 mol H2O là : 0,36.16 = 5,76 (g)
Khối lượng O trong 0,28 mol CO2 là : 0,28.32 = 8,96 (g)
Số mol O2 còn dư : 0,06−0,56/28=0,04 mol
Khối lượng O2 còn dư : 0,04.32 = 1,28 (g)
Khối lượng O2 ban đầu : m = 5,76 + 8,96 + 1,28 = 16 (g)