Phát biểu
(a) Phenol là chất rắn, có thể tan tốt trong nước ở 70 độ C.
(b) Tính axit của phenol mạnh hơn nước là do ảnh hưởng của gốc phenyl lên
nhóm -OH.
(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H
trong benzen là do ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen.
(e) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau (-C6H5 là gốc phenyl).
Số phát biểu đúng là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 4 Đáp án đúng
- Câu B. 2
- Câu C. 5
- Câu D. 3
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH + NaHCO3 3Br2 + C6H5OH → 3HBr + (Br)3C6H2OH
Đánh giá
Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học
C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH + NaHCO3
Câu hỏi kết quả số #1
Thí nghiệm
1. Cho Br2 vào dung dich phenol xuất hiện kết tủa màu trắng.
2. Cho quỳ tím vào dung dịch phenol, quỳ chuyển màu đỏ.
3. Cho phenol vào dung dịch NaOH dư, ban đầu phân lớp, sau tạo dung dịch
đồng nhất.
4. Thổi khí CO2 qua dung dịch natri phenolat xuất hiện vẩn đục màu trắng.
Số thí nghiệm được mô tả đúng là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 4
- Câu B. 2
- Câu C. 1
- Câu D. 3
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
3Br2 + C6H5OH → C6H2Br3OH + 3HBr C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH + NaHCO3
Câu hỏi kết quả số #2
Phát biểu
(a) Phenol là chất rắn, có thể tan tốt trong nước ở 70 độ C.
(b) Tính axit của phenol mạnh hơn nước là do ảnh hưởng của gốc phenyl lên
nhóm -OH.
(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H
trong benzen là do ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen.
(e) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau (-C6H5 là gốc phenyl).
Số phát biểu đúng là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 4
- Câu B. 2
- Câu C. 5
- Câu D. 3
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH + NaHCO3 3Br2 + C6H5OH → 3HBr + (Br)3C6H2OH
Câu hỏi kết quả số #3
Phản ứng hóa học
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 2C6H5ONa+CO2+H2O→2 C6H5OH+ Na2CO3
- Câu B. C6H5OH +HCl→C6H5Cl +H2O
- Câu C. C2H5OH+NaOH→C2H5ONa+H2O
- Câu D. C6H5OH+ NaOH→C6H5ONa+H2O
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH + NaHCO3
Câu hỏi kết quả số #4
Phenol
(a). Phenol vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b). Phenol tan được trong dung dịch KOH.
(c). Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.
(d). Dung dịch natriphenolat tác dụng với CO2 tạo thành Na2CO3.
(e). Phenol là một ancol thơm.
Số phát biểu đúng là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 4
- Câu B. 3
- Câu C. 5
- Câu D. 2
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH + NaHCO3 C6H5OH + KOH → H2O + C6H5OK C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
3Br2 + C6H5OH → 3HBr + (Br)3C6H2OH
Câu hỏi kết quả số #1
Phát biểu
(a) Phenol là chất rắn, có thể tan tốt trong nước ở 70 độ C.
(b) Tính axit của phenol mạnh hơn nước là do ảnh hưởng của gốc phenyl lên
nhóm -OH.
(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H
trong benzen là do ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen.
(e) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau (-C6H5 là gốc phenyl).
Số phát biểu đúng là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 4
- Câu B. 2
- Câu C. 5
- Câu D. 3
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH + NaHCO3 3Br2 + C6H5OH → 3HBr + (Br)3C6H2OH
Câu hỏi kết quả số #2
Chất tác dụng với phenol
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. Na; NaOH; NaHCO3.
- Câu B. Na; Br2; CH3COOH.
- Câu C. Na; NaOH; (CH3CO)2O.
- Câu D. Br2; HCl; KOH.
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C6H5OH + KOH → H2O + C6H5OK C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2 C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOH + CH3COOC6H5 3Br2 + C6H5OH → 3HBr + (Br)3C6H2OH
Câu hỏi kết quả số #3
Phenol
qua phản ứng giữa phenol với
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. Dung dịch NaOH
- Câu B. Na kim loại
- Câu C. Nước Br2
- Câu D. H2 (Ni, to)
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Các câu hỏi liên quan khác
Câu hỏi kết quả số #1
Xác định chất
Ba hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất: X và Y đều tham gia phản ứng tráng gương; X và Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Phân loại câu hỏi
Lớp 11 Cơ bản- Câu A. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, C2H5COOH.
- Câu B. CH3COOCH3, HO-C2H4-CHO, HCOOC2H5.
- Câu C. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, CHO-CH2-CHO.
- Câu D. HO-C2H4-CHO, C2H5COOH, CH3COOCH3.
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa 2AgNO3 + H2O + 3NH3 + HCOOC2H5 → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5OCOONH4 NaOH + C2H5COOH → H2O + C2H5COONa
Câu hỏi kết quả số #2
Công thức phân tử
dư thì thu được số mol khí H2 gấp hai lần số mol khí CO2. Công thức phân tử
của X là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. C7H16O4
- Câu B. C6H10O5
- Câu C. C8H16O4
- Câu D. C8H16O5
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Chúng mình không tìm thấy phương trình nào liên quan trực tiếp tới câu hỏi này. Có thể vì câu hỏi này không cần sử dụng phương trình hóa học để giải