Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O2 (đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc).Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
Tìm kiếm câu hỏi hóa học
Hãy nhập vào nội dung câu hỏi để bắt đầu tìm kiếm
Bài toán đốt cháy hỗn hợp glixerol, metan và ancol etylic
Bài toán đốt cháy hỗn hợp glixerol, metan và ancol etylic
Câu hỏi:
Nguồn: THPT HOÀNG HOA THÁM - TPHCM
Kết quả:
Kết quả:
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng:
Hướng dẫn giải
X gồm: CH4, C2H6O; C3H8O3; CnH2nO2; nCH4 = 2nC3H8O3 => Qui về CH4O; C3H8O; nCO2 = 0,31 mol; nO2 = 0,305 mol; Coi hỗn hợp gồm: CmH2m + 2O: c mol, CnH2nO2: b mol; => nH2O =nCO2 + nAlcol = 0,31 + c; => b = 0,16 mol; => nX > 0,16 mol; Số C trung bình < nCO2/b = 1,9375; => axit có 1 C (hỗn hợp ancol có C1 : C2 : C3); => HCOOH; nNaOH = 0,2 mol; => chất rắn gồm: 0,16 mol HCOONa; 0,14 mol NaOH dư; => a = 12,48g
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các câu hỏi hoá học liên quan
Dầu hướng dương có hàm lượng oleat (gốc của axit oleic) và gốc linoleat(gốc của axit linoleic) tới 85%. Dầu ca cao có hàm lượng gốc stearat và panmitat tới 75%. Hỏi dầu nào đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn. Vì sao?
Dầu hướng dương có hàm lượng oleat (gốc của axit oleic) và gốc linoleat(gốc của axit linoleic) tới 85%. Dầu ca cao có hàm lượng gốc stearat và panmitat tới 75%. Hỏi dầu nào đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn. Vì sao?
a. Vì sao chất béo không tan trong nước mà tan trong các dung môi hữu vơ không phân cực. b. So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi triglixerit chứa các gốc axit béo no và triglixerit chứa các gốc axit béo không no.
a. Vì sao chất béo không tan trong nước mà tan trong các dung môi hữu vơ không phân cực.
b. So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi triglixerit chứa các gốc axit béo no và triglixerit chứa các gốc axit béo không no.
Để đánh giá lượng axit béo tự do có trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần để trung hòa axit béo tự do có trong một gam chất béo(nói gọn là trung hòa một gam chất béo). a. Tính chỉ số axit của một chất béo biết rằng để trung hòa 14g chất béo đó cần dùng 15 ml dung dịch KOH 0,1M. b. Tính khối lượng NaOH cần thiết để trung hòa 10 gam chất béo có chỉ số axit là 5,6.
Để đánh giá lượng axit béo tự do có trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần để trung hòa axit béo tự do có trong một gam chất béo(nói gọn là trung hòa một gam chất béo).
a. Tính chỉ số axit của một chất béo biết rằng để trung hòa 14g chất béo đó cần dùng 15 ml dung dịch KOH 0,1M.
b. Tính khối lượng NaOH cần thiết để trung hòa 10 gam chất béo có chỉ số axit là 5,6.
a) Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa các “phân tử xà phòng” và các phân tử chất giặt rửa tổng hợp b) Vì sao xà phòng có tác dụng giặt rửa
a) Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa các “phân tử xà phòng” và các phân tử chất giặt rửa tổng hợp
b) Vì sao xà phòng có tác dụng giặt rửa
a) Hãy kể ra một vài loài hoa quả hoặc cây và cách dùng chúng để giặt rửa? b) Nêu ưu, nhược điểm của bồ kết, xà phòng, bột giặt.
a) Hãy kể ra một vài loài hoa quả hoặc cây và cách dùng chúng để giặt rửa?
b) Nêu ưu, nhược điểm của bồ kết, xà phòng, bột giặt.
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
UO2 và UO2F2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Urani(IV) oxit và chất Uranyl(VI) florua
Xem thêmUO3 và U3O8
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Urani(VI) oxit và chất Triurani octaoxit
Xem thêmW và WO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Wolfram và chất Wolfram(VI) trioxit
Xem thêmNa4XeO6 và H5IO6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri Perxenat và chất Axit orthoperiodic
Xem thêm