Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Bài 42 Ozon và Hidro Peoxit

Ozon và hidro peoxit có tính chất hóa học cơ bản nào và được dùng để làm gì?


I - OZON

Oxi  (O2)  và  ozon  (O3)  là hai dạng hình thù của nguyên tố oxi.

1. Cấu tạo phân tử của ozon

Phân tử ozon có ba nguyên tử oxi liên kết với nhau. Nguyên tử oxi trung tâm tạo nên một liên kết cho - nhận với một trong hai nguyên tử oxi và hai liên kết cộng hóa trị với nguyên tử oxi còn lại:

hinh-anh-bai-42-ozon-va-hidro-peoxit-300-0

2. Tính chất của ozon

a) Tính chất vật lí

Ozon là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt. Ở nhiệt độ  −112oC, khí ozon hóa lỏng có màu xanh đậm. Ozon tan trong nước nhiều hơn oxi gần  16   lần  (100ml  nước ở  0oC  hòa tan được  49ml  khí ozon).

b) Tính chất hóa học

Trên tầng cao của khí quyển,  O3  được tạo thành từ  O2  do ảnh hưởng của tia cực tím (UV)  hoặc sự phóng điện trong cơn dông:

3O2→(UV) 2O3

O3  là một trong những chất có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn  O2.

Thí dụ:

- O oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ  Au  và  Pt). Ở điều kiện bình thường,  O2  không oxi hóa được  Ag, nhưng  O3  oxi hóa  Ag  thành  Ag2O:

                      2Ag+O3→Ag2O+O2

- O3  không oxi hóa được ion  I  trong dung dịch, nhưng  O3  oxi hóa ion  I  thành  I2:

   2KI+O3+H2O → I2+2KOH+O2

3. Ứng dụng của ozon

Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon (dưới  10−6%  theo thể tích)  có tác dụng làm cho không khí trong lành. Với lượng ozon lớn hơn sẽ gây độc hại với con người.

Trong thương mại, người ta dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.

Trong đời sống, người ta dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, bảo quản hoa quả. Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.

II - HIĐRO PEOXIT

1. Cấu tạo phân tử của hiđro peoxit

Hiđro peoxit (nước oxi già) có công thức phân tử là  H2O2. Công thức cấu tạo của phân tử là:

hinh-anh-bai-42-ozon-va-hidro-peoxit-300-1

Liên kết giữa các nguyên tử  H  và nguyên tử  O  là liên kết cộng hóa trị có cực (cặp electron chung lệch về phía nguyên tử  O).

2. Tính chất của hiđro peoxit

a) Tính chất vật lí

Hiđro peoxit là chất lỏng không màu, nặng hơn nước  (D=1,45g/cm3), hóa rắn ở  −0,48oC, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.

b) Tính chất hóa học

- Hiđro peoxit là hợp chất ít bền, dễ bị phân hủy thành  H2O  và  O2, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Sự phân hủy  H2O2  sẽ xảy ra nhanh nếu có mặt chất xúc tác

Phản ứng này được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

- Số oxi hóa của nguyên tố oxi trong  H2O2  là  −1, là số oxi hóa trung gian giữa các số oxi hóa  −2  và  0  của nguyên tố oxi. Vì vậy,  H2O2  vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử:

H2O2  có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử. 

H2O2  có tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa.

3.Ứng dụng của hiđro peoxit

Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất được  720 000 tấn H2O (quy ra nguyên chất).

Những ứng dụng của hiđro peoxit liên quan đến tính oxi hóa của nó:

- 28%  dùng làm chất tẩy trắng bột giấy.

- 20%  dùng chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt.

- 19%  dùng tẩy trắng tơ sơi, lông, len, vải.

- 17%  dùng làm chất bảo vệ môi trường, khai thác mỏ.

- 16%  dùng trong các ngành công nghiệp hóa chất, khử trùng hạt giống trong nông nghiệp, chất bảo quản nước giải khát, trong y khoa dùng làm chất sát trùng (dung dịch  H2O23%),...

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 34. Bài luyện tập 6

Các bạn hãy cùng nhau ôn lại kiến thức điều chế hiđro, phản ứng thế, sự khử, chất khử, sự oxi hoá, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá - khử nhé.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 6. Bài 28. Kim loại kiềm

Biết vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử của chúng

Xem chi tiết

Bài 33. Luyện tập về clo và hợp chất của clo

Nắm được các tính chất vật lí và hóa học đặc trưng của clo. Hiểu được nguyên tắc và các phương pháp điều chế clo.

Xem chi tiết

Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Trong bài học này các bạn sẽ tìm hiểu về định luật bảo toàn khối lượng

Xem chi tiết

Bài 19. Sắt

Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay trong số tất cả trong kim loại, sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Hãy tìm hiểu các tính chất vật lí, hóa học của sắt.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

ThO2[SO3]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thori dioxit và chất Ion sunfit

Xem thêm

BaI2Na2SeO4.10H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bari iodua và chất Natri selenat decahidrat

Xem thêm

(NH4)2SO3.H2ONa5P3O10

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni sulfit monohidrat và chất Natri tripolyphotphat

Xem thêm

TeONa4P2O7.10H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Telu(II) oxit và chất Natri Pyrophotphat Decahidrat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 20/05/2024