Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại

Bài học này chúng ta cùng nghiêm cứu tính chất hóa học của kim loại


I. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM 

1. Tác dụng với Oxi 

- Hiện tượng: Sắt cháy sáng trong oxi

- Giải thích: 3Fe (r) + 2O2 (k) → Fe3O4 (r) điều kiện nhiệt độ

Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu ...phản ứng với oxit tạo thanh các oxít Al2O3 , ZnO, CuO...

2. Tác dụng với phi kim khác 

Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng. 

2Na + Cl→ 2NaCl

Nhận xét. Đó là do natri tác dụng với khí clo tạo thành tinh thể muối natri clorua, có màu trắng. 

Ở nhiệt độ cao. đồng, magie, sắt ... phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối sunfua CuS, MgS, FeS .

Hầu hết kim loại(trừ Ag, Au, Pt...) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt cao tạo thành oxít(thường là oxít bazơ), ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.

II. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH AXIT 

Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl...) tạo thành muối và giải phóng khi hidro. Thí dụ:  

Zn (r) + H2SO4 (dd)  → ZnSO4(dd) + H2(k)

III- PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH MUỐI

1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat 

Cu (r) + 2AgNO3 (dd) -> Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag (r)

Đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối. Ta nói. đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.

2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat 

- Thí nghiệm: Cho một dây kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch đồng (II) sunfat

- Hiện tượng: Miếng kẽm tan ra một phần, một thời gian sau thfi dung dịch nhạt màu xanh, có lớp kim loại màu nâu đỏ bám ngoài miếng kẽm

- Giải thích: Lớp kim loại màu nâu đỏ bám bên ngoài miếng kẽm là Cu sinh ra từ phản ứng

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

- Kết luận: Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng

- Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn(trừ Na, K, Ca..) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra

khỏi dd muối, tạo thành kim loại mới và muối mới.

 

1. Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit.

2. Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng ...) tạo thành muối và giải phóng khí hidro.

3. Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca ...) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành kim loại mới và muối mới. 

 

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Mở Đầu Môn Hóa Học

Giúp các ban học giỏi môn Hóa lớp 8, ngoài những bài tập trên lớp thì các bạn phải tự luyện tập và thực hành thêm thật nhiều. Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập Hóa.

Xem chi tiết

Bài 15. Luyện tập: Polime và vật liệu polime

Nội dung bài học củng cố lại hiểu biết về những phương pháp điều chế Polime, cấu tạo mạch Polime.

Xem chi tiết

Bài 35. Bài thực hành 5

Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro ; Đồng thời rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đây không khí và đẩy nước.

Xem chi tiết

Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu

Ở những bài học trước các em đã được tìm hiểu về Metan, Etilen, Axetilen và Benzen. Vậy giữa công thức cấu tạo với tính chất hóa học của chất có mối quan hệ như thế nào? Ứng dụng của chúng là gì? Hãy cùng nhau tìm hiểu tất cả thông qua bài giảng Luyện tập chương 4 Hiđrocacbon - Nhiên liệu.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 6. Bài 28. Kim loại kiềm

Biết vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử của chúng

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

AgBrO3LiNO2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bạc bromat và chất Liti nitrit

Xem thêm

AgNO2NH4OCN

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bạc nitrit và chất Amoni cyanat

Xem thêm

AgOCNLiNO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bạc cyanat và chất Liti nitrat

Xem thêm

AgCNNaCN

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bạc cyanua và chất Natri cyanua

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 20/05/2024