Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Bài 16. Hợp chất của cacbon

Nội dung bài Hợp chất của cacbon tìm hiểu về Tính chất vật lí của CO và CO2; Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit). Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học. Giúp học sinh hiểu được: CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu (tác dụng với Mg, C).


A. CACBON MONOXIT

I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

- Là chất khí không màu, không mùi, không vị

- Hơi nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước

- Hóa lỏng ở -191,5oC, hóa rắn ở -205,2oC, rất bền với nhiệt

- CO là khí rất độc

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Cacbon monooxit là oxit không tạo muối ( oxit trung tính)

Ở điều kiện thường không tác dụng với H2O, axít, kiềm.

2. Tính khử

CO cháy trong oxi hoặc không khí: 2CO + O2 hinh-anh-bai-16-hop-chat-cua-cacbon-181-0 2CO2

Tác dụng với nhiều oxít  kim loại (đứng sau Al)

3CO + Fe2O3 hinh-anh-bai-16-hop-chat-cua-cacbon-181-1 3CO2 + 2Fe

III. ĐIỀU CHẾ  

Trong phòng thí nghiệm

HCOOH hinh-anh-bai-16-hop-chat-cua-cacbon-181-2 CO + H2O

Trong công nghiệp

hinh-anh-bai-16-hop-chat-cua-cacbon-181-3

Sơ đồ lò gas

C + H2hinh-anh-bai-16-hop-chat-cua-cacbon-181-4 CO + H2 (khí than ướt)

CO2 + C  hinh-anh-bai-16-hop-chat-cua-cacbon-181-5  2CO (khí than khô)

 B. CACBON ĐIOXIT

I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

- Chất khí, không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí

- Tan không nhiều trong nước

- Ở trạng thái rắn, CO2 tạo thành một khối trắng gọi là "nước đá khô". Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, dùng để tạo môi trường lạnh, không có hơi ẩm.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

- CO2 là khí không duy trì sự sống và sự cháy.

- CO2 là oxít axít

- Tan trong nước tạo H2CO3.

CO2(k) + H2O(l)  ⇆ H2CO3 (dd).

III. ĐIỀU CHẾ

1. Trong Phòng thí nghiệm

CaCO3 +2HCl→ CaCl2+CO2+ H2O.

2. Trong Công nghiệp

CaCO3 hinh-anh-bai-16-hop-chat-cua-cacbon-181-6 CaO + CO2

C. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT

I. AXIT CACBONIC

H2CO3 là axít 2 nấc rất yếu, kém bền phân huỷ thành CO2 và H2O.

H2CO ⇆ H+ + HCO3-

HCO3- ⇆ H+ + CO3 2-

II. MUỐI CACBONAT

1. Tính chất

a) Tính tan

Muối cacbonat của kim loại kiềm, amoni và đa số các muối hidrocacbonat đều tan trong nước

Muối cacbonat của kim loại khác không tan trong nước

b) Tác dụng với axít 

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

HCO3- + H+ →CO2 + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl+CO2 + H2O

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

c) Tác dụng với dung dịch kiềm

Muối hidrocacbonat tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm.

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

d) Phản ứng nhiệt phân 

Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm bền với nhiệt. Muối cacbonat trung hòa với kim loại khác, cũng như muối hidrocacbonat, bị nhiệt phân hủy

MgCO3(r) hinh-anh-bai-16-hop-chat-cua-cacbon-181-7 MgO(r) + CO2(k)

2NaHCO3(r) hinh-anh-bai-16-hop-chat-cua-cacbon-181-8 Na2CO3(r) + CO2 + H2O

2. Ứng dụng

CaCO3 là chất bột màu trắng, nhẹ, được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp.

Na2CO3: Dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt

NaHCO3: Dùng trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 24. Điều chế kim loại

Biết nguyên tắc chung điều chế kim loại. Hiểu phương pháp điều chế một số kim loại có mức độ hoạt động khác nhau

Xem chi tiết

Bài 25. Flo – Brom – Iot

Các nguyên tố Flo, Brom, Iot có những tính chất nào giống hay khác với clo? Chúng có những ứng dụng gì và điều chế như thế nào?

Xem chi tiết

Bài 35. Đồng và hợp chất của đồng

Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Đồng và hợp chất của đồng. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Đồng trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Đồng như oxit, hidroxit và muối Đồng (II).

Xem chi tiết

Bài 30. Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng

Bài thực hành giúp các em hiểu và giải thích được các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm; Rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học như lấy hóa chất vào ống nghiệm, đun ống nghiệm, quan sát hiện tượng...

Xem chi tiết

Bài 24. Luyện tập chương 3

Vận dụng lý thuyết để giải một số dạng bài tập cơ bản

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

BaS4O6HgO.Hg(NH2)I

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Barium Tetrathionate và chất Basic mercury (II) amido-iodine

Xem thêm

NH2.Hg2I3NxOy

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Mercure (II) amido-iodine và chất Oxit Nito

Xem thêm

MgSO3Mg3(BO3)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Magne sulfit và chất Magne borat

Xem thêm

H2B4O7MgNH4PO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Acid pyroboric và chất Ammonium magnesium phosphate

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 20/05/2024