king33

Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Tìm kiếm được các chất Na3PO4

Tìm thấy 1 chất hoá học phù hợp Na3PO4


Thông tin tìm kiếm (có 1 chất hoá học phù hợp)

Làm sạch Công dụng chính của natri photphat là trong chất làm sạch. Độ pH của dung dịch 1% là 12, có độ kiềm đủ để xà phòng hóa các loại dầu mỡ. Khi kết hợp với chất hoạt động bề mặt, TSP là tác nhân tuyệt vời cho việc làm sạch mọi thứ từ quần áo cho đến đường bê tông. Tính linh hoạt cùng với giá thành phẩm thấp làm cho TSP trở nên được ưa chuộng hơn trong bối cảnh có rất nhiều sản phẩm tẩy rửa được bày bán trong giai đoạn giữa thế kỉ 20. TSP vẫn được bán và sử dụng như một chất làm sạch, nhưng vào cuối thập niên 1960 ở Mỹ, người điều hành chính phủ ở 17 bang khẳng định rằng việc lạm dụng sẽ dẫn đến một chuỗi các vấn đề sinh thái với việc phá hủy những con sông và hồ chủ yếu là do quá trình phú dưỡng. Cuối thế kỉ 20, nhiều mặt hàng trước đây có chứa TSP đã được sản xuất với chất thay thế TSP, chủ yếu là chứa natri cacbonat cùng với nhiều hỗn hợp các chất bề mặt không ion và một lượng giới hạn natri photphat. TSP thường dùng sau khi tẩy rửa với spirit trắng (chất hòa tan trong xăng) để tẩy đi phần bã hiđrocacbon còn lại. TSP có thể được dùng với chất tẩy clo gia dụng trong cùng một dung dịch mà không có phản ứng có hại với nhau. Hỗn hợp này có tác dụng đáng kể trong việc tẩy trừ mốc sương, nhưng vô hại khi tẩy trừ nấm mốc lâu dài. Mặc dù nó vẫn là thành phần hoạt động trong một số viên tẩy rửa bồn cầu, nói chung TSP không nên dùng để vệ sinh nhà tắm, bởi vì nó có thể làm ố màu kim loại và phá hủy vữa xi măng. Chất gây chảy Ở Mỹ, natri photphat là chất gây chảy được phê chuẩn dùng trong hàn cứng khớp nối trong việc hàn đồng y khoa. Chất gây chảy được dùng như một dung dịch đậm đặc và hòa tan đồng oxit tại nhiệt độ dùng hàn đồng. Phần bã còn lại tan hoàn toàn trong nước và có thể được rửa trôi ra khỏi phần hàn. TSP được dùng như thành phần của chất gây chảy để loại bỏ oxi trong những kim loại không chứa sắt mà được dùng để đúc. TSP có thể dùng trong việc làm gốm để giảm nhiệt độ nóng chảy của men gốm. Làm nổi bật nước sơn TSP vẫn được dùng thường xuyên cho việc làm sạch, tẩy dầu mỡ và tẩy vết bóng láng trên tường trước khi sơn. TSP phá hủy các vết bóng dầu và mở ra các lỗ nhỏ latex tạo bề mặt tốt hơn cho việc kết dính của các lớp phía sau. Phụ gia thực phẩm Các muối photphat của natri (natri đihiđrophotphat, natri hiđrophotphat, và natri photphat) được chấp nhận là một chất phụ gia thực phẩm ở EU, E339. Thúc đẩy kết quả tập luyện Natri photphat có được một sự ủng hộ làm chất bổ sung dinh dưỡng có thể cải thiện nhũng thông số nhất định của kết quả tập luyện.[8] Cơ sở cho niềm tin trên là photphat cần thiết cho chu trình Krebs tạo năng lượng, trung tâm của sự trao đổi chất háo khí. Gốc photphat sẵn có từ một số các nguồn khác nhẹ hơn nhiều so với TSP. Mặc dù TSP không độc, nó có thể gây kích ứng niêm mạc ruột nếu dùng trực tiếp, chỉ được dùng trong dung dịch đệm. Chất thay thế TSP Các mặt hàng bày bán thay thế TSP, chứa natri cacbonat và zeolit, đang được đẩy mạnh làm chất thay thế trực tiếp. Tuy nhiên, natri cacbonat không có tính bazơ mạnh bằng natri photphat, khiến cho nó có tác dụng kém hơn trong những việc cần đến. Zeolit được cho thêm vào thuốc tẩy quần áo làm chất độn bị phá hủy trong nước nhanh chóng và cơ bản là không gây ô nhiễm. Các sản phẩm tẩy rửa dán nhãn chứa TSP có thể chứa các thành phần khác, thực tế chỉ chứa có lẽ ít hơn 50% natri photphat.

Trạng thái: đang cập nhật...

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

K2S5O6FeSi2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali pentathionat và chất Iron disilicon

Xem thêm

P4O8P4S3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Photpho dioxit và chất Tetraphotpho trisunfua

Xem thêm

KO3NaBrO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Postassium ozonide và chất Natri Perbromat

Xem thêm

B3H6N3NH4H2PO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Borazine và chất Amoni dihidrophotphat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 29/03/2024