king33

Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Tìm kiếm được các chất MgCO3

Tìm thấy 1 chất hoá học phù hợp MgCO3


Thông tin tìm kiếm (có 1 chất hoá học phù hợp)

1. Magnesit và các dạng khoáng sản của Magiê Cacbonat được sử dụng dùng để sản xuất magiê kim loại, gạch chịu lửa, vật liệu chống cháy, mỹ phẩm, và kem đánh răng. Các ứng dụng khác như chất liệu phụ gia trong sản xuất vật liệu cao su, chất dẻo, là chất hút ẩm, thuốc nhuận tràng, và giữ màu trong thực phẩm. Ngoài ra, magiê cacbonat có độ tinh khiết cao được sử dụng như chất kháng acid và là một chất phụ gia của muối để nâng cao nhiệt độ nóng chảy. Do muối Magiê Cacbonat có độc tính thấp, lại có khả năng ngậm nước nên vào năm 1911, MgCO3 được thêm vào muối để có thể tăng khả năng bảo quản. Công ty Morton Salt thậm chí còn đưa vào khẩu hiệu "Khi trời đổ mưa rào" (When it rains it pours) nhằm nhấn mạnh sản phẩm muối ăn của họ có pha thêm MgCO3 và nó sẽ không bị vữa khi thời tiết ẩm ướt. Một vận động viên thể dục dụng cụ đang sử dụng magie cacbonat để làm khô ráo mồ hôi tay trước khi thi đấu Magiê cacbonat, thường được gọi là phấn rôm, được sử dụng như một chất làm khô mồ hôi tay cho các vận động viên leo núi đá, thể dục dụng cụ, và cử tạ. Magiê cacbonat cũng được sử dụng trong kem đánh răng nhằm mục đích tẩy trắng răng. Nó có thể được trộn với hydrogen peroxide để tạo ra một chất cao phủ, có tác dụng bảo vệ mặt ngoài và tạo màu trắng cho răng. Magiê cacbonat được sử dụng như một loại phấn trang điểm mỹ phẩm hoặc thành phần của kem dưỡng da. Nó có tác dụng làm hút ẩm nhẹ mồ hôi, làm se da, giúp da mịn và mềm, sử dụng được trên da thường đến da khô 2. Phụ gia thực phẩm Trong thực phẩm, magiê cacbonat là một thành phần của hợp chất phụ gia được gọi là E504, có tác dụng phụ được biết như là một thuốc nhuận trường nồng độ cao

Trạng thái: đang cập nhật...

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

K2[Pt(CN)4]Fe(C5H5)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali tetracyanoplatinat (II) và chất Ferrocene

Xem thêm

AsF5AsF3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Arsen(V) florua và chất Arsen triflorua

Xem thêm

CaCl2.6H2OCa(OH)Cl

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi clorua hexahidrat và chất Calcium hydroxychloride

Xem thêm

Ca(ClO)2.3H2OHClO

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi hypoclorit trihidrat và chất Hypochlorous acid

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 29/03/2024